Đại Giới Đàn Huệ Đăng: Câu hỏi khảo hạch Giới tử Nam tông

Thứ sáu - 13/11/2020 15:05

Đại Giới Đàn Huệ Đăng: Câu hỏi khảo hạch Giới tử Nam tông

GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ĐẠI GIỚI ĐÀN HUỆ ĐĂNG
GIỚI TRƯỜNG NAM TÔNG
(CHÙA HỘ PHÁP)

CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ ĐÁP ÁN
KHẢO HẠCH GIỚI TỬ TỲ KHEO, SA DI, TU NỮ

I. LUẬT PHÁP VÀ GIÁO SỬ

Câu 1. Luật Tôn giáo Tín ngưỡng được ban hành năm nào?
Đáp án: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2018 do Quốc Hội nước CHXHVN ban hành.

Câu 2: Phạm vi điều chỉnh, đối tượng nào Luật Tôn giáo Tín ngưỡng áp dụng?
Đáp án: Luật này quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo; tổ chức tôn giáo; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo. Luật này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 

Câu 3: Hiến chương mới nhất của Giáo hội Phật giáo Việt nam có bao nhiêu điều? Gần đây được tu chỉnh và thông qua trong kỳ Đại hội Phật giáo nào?
Đáp án: Hiến chương mới nhất Giáo hội Phật giáo Việt Nam có 71 điều, được sửa đổi lần thứ VI, thông qua tại Đại hội Đại biểu Phật giáo Toàn quốc lần thứ VIII, nhiệm kỳ (2017 - 2022).

Câu 4: Tổ chức Phật giáo hiện nay, sau khi thống nhất 9 tổ chức hệ phái từ năm 1981, lấy danh xưng là gì?
Đáp
án: Giáo hội Phật giáo Việt Nam.


Câu 5: Mục đích của Giáo hội Phật giáo Việt Nam là gì?
Đáp
án: Là hoằng dương Phật pháp, phát triển Giáo hội Phật giáo Việt Nam trong nước và ở nước ngoài, tham gia xây dựng bảo vệ Tổ quốc, phục vụ dân tộc góp phần xây dựng hòa bình, an lạc cho thế giới.


Câu 6: Nội quy ban Tăng sự Trung ương có bao nhiêu điều?
Đáp án: Nội quy Ban Tăng sự Trung ương khóa VIII (nhiệm kỳ 2017-2022) gồm 15 chương, 85 điều.
Câu 7: Phật giáo Ấn Độ truyền trực tiếp qua nước ta bằng đường nào? 
Đáp
án: Đường thủy, các nhà sư Ấn Độ đi theo những thuyền buôn người Ấn vào Việt Nam


Câu 8: Theo “Lĩnh Nam chích quái”, Phật tử đầu tiên của Việt Nam là ai, vị này thọ pháp với ai?
Đáp
án: Chử Đồng Tử, thọ pháp với tổ Phật Quang.


Câu 9: Thiền sư nào là thầy của vua Lý Công Uẩn?
Đáp
án: Thiền sư Vạn Hạnh.


Câu 10: Hãy kể tên 3 vị tổ Trúc Lâm?
Đáp
án: Sơ tổ Trần Nhân Tông, nhị tổ Pháp Loa và tam tổ Huyền Quang


Câu 11: Hãy đọc bài kệ của Thiền sư Vạn Hạnh trước khi Ngài viên tịch?  
Đáp
án:
Thân như điện ảnh hữu hoàn vô,
Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô,
Nhậm vận thịnh suy vô bố úy,
Thịnh suy như lộ thảo đầu phô.
(Thân như bóng chớp chiều tà,
Cỏ xuân tươi tốt thu qua rụng rời,
Sá chi suy thịnh việc đời,
Thịnh suy như hạt sương rơi đầu cành)

Câu 12: Chùa Diên Hựu (Một Cột) được xây dựng vào năm nào, ai là người ra lệnh xây dựng?
Đáp
án: Năm 1049, vua Lý Thái Tông.


Câu 13: Hãy đọc bài thơ “Cáo tật thị chúng” của thiền sư Mãn Giác?
Đáp
án: Xuân khứ bách hoa lạc, xuân đáo bách hoa khai, sự trục nhãn tiền quá, lão tùng đầu thượng lai, mạc vị xuân tàn hoa lạc tận, đình tiền tạc dạ nhất chi mai. (Xuân đi trăm hoa rụng, xuân đến trăm hoa cười, trước mắt việc đi mãi, trên đầu già đến rồi, đừng bảo xuân tàn hoa rụng hết, đêm qua sân trước một cành mai).


Câu 14: Hãy cho biết tư tưởng của thiền phái Trúc Lâm đời Trần là gì?
Đáp
án: Tư tưởng chính là Hòa quang đồng trần.


Câu 15: Hãy cho biết năm sinh và năm viên tịch của thiền sư Thanh Kế - Huệ Đăng?
Đáp
án: 1873 – 1953.


Câu 16: Hãy kể tên những ngôi chùa mà thiền sư Thanh Kế - Huệ Đăng đã khai sơn và trùng tu tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Đáp
án: Tổ đình Thiên Thai, Chùa Thiên Bửu Tháp, Chùa Long Hòa, Chùa Phước Linh.


Câu 17: Phật lịch được tính từ lúc nào? Tính đến năm 2020, Đức Phật đã nhập Niết-bàn được bao nhiêu năm?
Đáp
án: Phật lịch được tính sau khi Đức Phật nhập Niết-bàn. Đến năm 2020, Đức Phật đã nhập Niết-bàn được 2564 năm.


Câu 18: Hãy nêu tên bốn Thánh tích nơi Đức Phật đản sanh, thành đạo, chuyển pháp luân và nhập Niết-bàn.
Đáp
án: Đức Phật đản sanh ở Lâm-tỳ-ni (Lumbini), thành đạo ở Bồ-đề đạo tràng (Bodhgaya), chuyển pháp luân ở vườn Nai (Lộc uyển, Sarnath) và nhập Niết-bàn ở Câu-thi-na (Kusinagar).


Câu 19: Đức Phật chế giới khi nào?
Đáp
án: Năm thứ 13 sau khi Đức Phật thành đạo.


Câu 20: Xã hội Ấn Độ thời đức Phật được chia làm mấy giai cấp? Hãy kể tên các giai cấp đó?
Đáp
án: 4 giai cấp gồm: Bà-la-môn, Sát-đế-lợi, Vệ-xá (Phệ-xá) và Thủ-đà-la.


II. CÁC CAO ĐỒ ĐỆ TỬ CỦA ĐỨC PHẬT

Câu 21: Ai đã cúng dường tinh xá Kỳ Viên  cho Đức Phật và Tăng đoàn?
Đáp án: Trưởng giả Cấp Cô Độc và thái tử Kỳ-đà.


Câu 22: Vị đệ tử nào được Đức Phật tán thán thần thông đệ nhất?
Đáp
án: Tôn giả Mục-kiền-liên.


Câu 23: Vị đệ tử trí tuệ đệ nhất trong giáo đoàn của Đức Phật là ai?
Đáp án: Tôn giả Xá-lợi-phất.


Câu 24: Vị đệ tử cuối cùng của Đức Phật là ai?
Đáp
án: Tôn giả Tu-bạt-đà-la.


III. LỊCH SỬ- NGHI LỄ PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY NAM TÔNG KINH

Câu 25: Ai là người đã mang Phật giáo Nguyên Thủy Nam Tông về Việt Nam?
Đáp án: Hòa thượng Hộ Tông.

Câu 26: Phật giáo Nguyên Thủy Nam Tông có bao nhiêu nghi lễ:
Đáp án:
Rằm tháng giêng
Rằm tháng 4 Tam hợp
Rằm tháng 6 Vào hạ, Phật chuyển pháp luân, Bồ-tát Giáng trần.
Rằm tháng 7 Lễ Bố-tát Sám hối
Rằm tháng 8 Lễ Bố-tát Sám hối
Từ Rằm tháng 9- 10 Dâng y Kathina
Lễ Quy y
Lễ Cầu an cầu siêu
Lễ Trai Tăng
Lễ kết giới Si-ma
Lễ Xuất gia thọ giới
Lễ Cầu Quốc thới dân an
Lễ Trùng tụng Tam tạng Thánh điển.

Câu 27: Những hoạt động nổi bật nào của Phật giáo Nguyên thủy Nam tông đối với Quốc tế?                                                             
Đáp án: Tham dự Hội nghị Kết tập Tam tạng Pali Miến Điện (Myanmar) 1954; Hồi phục Phật Giáo Campuchia 1979; Đóng góp “Bảng nêu Chi Pháp” thuộc Tạng Vi Diệu Pháp.

Câu 28: Phật giáo Nguyên Thủy Nam Tông Kinh có mấy dòng truyền thừa?
Đáp án: Có 4 dòng:
- Truyền thừa từ Campuchia
- Truyền thừa từ Tích Lan
- Truyền thừa từ Miến Điện
- Truyền thừa từ Thái Lan.

Câu 29: Kể tên các thiền sư của Phật giáo Nguyên Thủy Nam Tông Kinh?
Đáp án:
- Thiền sư Hộ Tông
- Thiền sư Huệ Nghiêm
- Thiền sư Hộ Pháp - Thích Ca Phật Đài
- Thiền sư Giới Nghiêm
- Thiền sư Bửu Hạnh
- Thiền sư Kim Triệu
- Thiền sư Viên Minh
- Thiền sư Khánh Hỷ

Câu 30: Kể tên các Ngôi chùa nổi tiếng của Phật giáo Nguyên thủy Nam Tông Kinh?
Đáp án:
- Thánh tích Thích Ca Phật Đài – Vũng Tàu
- Chùa Kỳ Viên – TP.HCM
- Chùa Tam Bảo - Đà nẵng
- Chùa Huyền Không - Huế
- Chùa Bửu Long - TP.HCM
- Chùa Phổ Minh -TP.HCM
- Chùa Pháp Quang - TP.HCM
- Tổ đình Bửu Quang - TP.HCM
- Thiền Viện Phước Sơn – Đồng Nai
- Chùa Nam Tông
- Chùa Siêu Lý - Vĩnh Long
- Chùa Pháp Bảo - Mỹ Tho

IV. ĐỨC PHẬT VÀ PHẬT PHÁP

Câu 31: Phật giáo là gì?
Ðáp án: Là lời dạy của Phật Thích-ca Gotama ở Ấn độ (Sakya Sidhartha Gotama, India)

Câu 32:  Phật giáo dạy những gì ?
Ðáp án:                Không làm các điều ác
Hãy làm các điều lành
Trau giồi tâm trong sạch
Chính lời chư Phật dạy. (PC 183)

Câu 33: Ðức Phật là ai?
Ðáp án: Là "Một chúng sanh duy nhất, một con người phi thường xuất hiện trong thế gian này, vì lợi ích cho phần đông, vì hạnh phúc của phần đông, vì lòng bi mẫn, vì sự tốt đẹp, vì lợi ích và hạnh phúc của chư thiên và nhân loại."

Câu 34: Thái tử Sĩ-đạt-ta Cồ-đàm học tập như thế nào ?
Ðáp án: Thái tử Sĩ-đạt-ta đã học tập:
a) Về ngôn ngữ:
- Ngôn ngữ Vua cha dòng Thích-ca,
- Ngôn ngữ của Mẹ dòng Devadaha,
- Ngôn ngữ thi ca Sanskrit,
- Ngôn ngữ phổ thông.
b) Về Nghệ thuật:
Thái tử  thuộc chủng tộc chiến sĩ (Khattiya) nên học binh pháp và võ nghệ để kế nghiệp vua cha.
c) Về Nghi lễ:
- Nghi lễ bộ tộc
- Nghi lễ Hoàng gia Ca-tỳ-la-vệ
- Nghi lễ Tế cúng.

Câu 35: Thái tử Sĩ-đạt-ta (Gotama) đi tu năm bao nhiêu tuổi ?
Ðáp án: 
                             Này Subhadda, năm hai mươi chín
                             Ta xuất gia hướng tìm chân thiện đạo
                             Trải năm mươi năm với thêm một năm
                             Từ khi xuất gia, này Subhadda,
                             Ta là du sĩ tu Trí, tu Ðức.

  
Câu 36: Ðức Phật giảng kinh đầu tiên ở đâu, cho ai?
Ðáp án: Đức Phật giảng kinh Chuyển Pháp Luân ở vườn Nai, thành phố Barasi.
 
Câu 37: Bài kinh thứ hai Đức Phật thuyết là bài kinh gì? 
Ðáp án: Bài kinh thứ hai Đức Phật thuyết ở vườn Nai, thành phố Baranasi (Ba-la-nại) là Vô Ngã Tướng (Anttalakkhana Sutta).

Câu 38: Tam bảo xuất hiện khi nào?
Ðáp án: Tam Bảo xuất hiện khi Thế Tôn thuyết bài kinh Chuyển Pháp Luân cho nhóm tôn giả Kodanna (Kiều Trần Như). Đức Thế Tôn thu nhận năm tôn giả làm các đệ tử xuất gia đầu tiên - Ba ngôi Tam bảo được hình thành.

Câu 39: Ai là người quy y nhị Bảo đầu tiên?
Ðáp án: Khi Đức Thế Tôn ngồi dưới cội cây Rājāyatana trong bảy ngày… các thương buôn Tapassu và Bhallika đã mang bánh đến cúng dường và xin quy y Phật và giáo pháp.

Câu 40: Có bao nhiêu tăng sĩ Hoằng pháp đầu tiên?
Ðáp án: Có 60 người đệ tử là A-la-hán đi truyền bá chánh pháp đầu tiên khắp nơi.

Câu 41: Ràhula (La-hầu-la) xuất gia khi nào?
Ðáp án:  Sa-di Ràhula xuất gia năm tròn bảy tuổi.

Câu 42: Dì mẫu Maha Pajapati Gotami xuất gia khi nào?
Ðáp án: Sau khi vua Suddhodana băng hà, Di mẫu xin xuất gia, Đức Thế Tôn chấp thuận với điều kiện phải chấp hành 8 điều qui định cho người nữ trong Tăng đoàn.

Câu 43:  Ông Cấp Cô Độc là ai ?
Đáp án: Vị thí chủ quan trọng trong thời Đức Phật, người Savatthi (Thành Xá-vệ) chuyên làm từ thiện xã hội, nuôi dưỡng, chu cấp cho những người cô đơn, nên được gọi Trưởng giả Cấp Cô Độc. Ông là người xây dựng tinh xá Jetavana (Kỳ Viên) dâng cúng Đức Phật và Tăng đoàn.

Câu 44: Bà Visàkhà là ai?
Ðáp án: là vị nữ thí chủ quan trọng ở Sàvathi, là người phụ nữ được 5 điều diễm phúc: tóc, da, xương, vóc dáng và sức khoẻ tuyệt hảo. Bà Visàkhà đóng góp đặc biệt trong sinh hoạt Tăng đoàn. Có lần Phật dạy bà đi hòa giải những bất đồng giữa các Tỳ-kheo-ni.

Câu 45: Vua A-xà-thế (Ajàtasattu) có vai trò gì trong giáo pháp của Phật?
Ðáp án: Vua Ajàtasattu là đại hộ pháp hỗ trợ mọi mặt cho cuộc kết tập Tam tạng lần thứ I.

Câu 46: Giới có nghĩa là gì?
Ðáp án: Giới Sìla có nghĩa kết hợp (Sìlana). Kết hợp có 2 nghĩa:
- Phối hợp (samàdhàna) thân, khẩu, ý nhờ vào giới;
- Nền Tảng (upadhàrana) vì giới là nền tảng cho những thiện pháp.
 
Câu 47: Ðặc tính, nhiệm vụ của giới?
Ðáp án: 
- Ðặc tính của giới là phối hợp làm nền tảng cho các việc lành.
- Nhiệm vụ của giới là tạo ra phẩm chất đời sống giống như cây hoa hồng có nhiệm vụ tỏa mùi hương.

Câu 48: Lợi ích của giới?                                              
Ðáp án: Có năm lợi ích:
- Thừa hưởng gia sản lớn nhờ tinh cần;
- Được tiếng tốt đồn xa;
- Không sợ hãi rụt rè giữa đám đông;
- Tâm không tán loạn lúc chết;
- Được sanh vào cõi trời.

Câu 49: Người xuất gia thọ giới để làm gì?
Đáp án: Để tâm có chánh niệm (Sammasati), tu tập thiền tứ niệm xứ để diệt trừ phiền não chứng ngộ Niết Bàn.

Câu 50: Sa-di có bao nhiêu giới? Phân làm mấy loại? Giới nào quan trọng nhất?                          Ðáp án: Giới Sa-di có 105 giới, gồm 4 loại: 10 điều Học, 10 điều Trục xuất, 10 điều Hành phạt, 75 Ưng học pháp. Trong đó, 10 điều Trục xuất là quan trọng nhất.

Câu 51: Liệt kê 10 giới của Sa-di?
Đáp án: Mười giới (SIKKHÀPADA)
 
Pali ngữ:
1. Pânàtipàtà veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
2. Adinnàdànà veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
3. Abrahmacariyà veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
4. Musàvàdà veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
5. Suràmeraya majjapamàdatthànà veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
6. Vikàla bhojànà veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
7. Naccagìta vàditavi sukadassanà veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
8. Màlàgandha vilepanadhàrana mandana vibhù sanatthàna veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
9. Uccàsayana mahàsayana veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
10. Jàtarùparajata patiggahanà veramanì sikkhàpadam samàdiyàmi
 
Nghĩa:
1. Tôi xin vâng giữ điều học, là cố ý tránh xa sự Sát sanh:
2. Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự trộm cắp
3.  Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự thông dâm
4. Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự nói dối.
5. Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự dễ duôi uống rượu.
6. Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự ăn sái giờ (từ đúng ngọ cho đến mặt trời mọc hôm sau không được phép ăn ).
7.  Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự múa hát, đờn kèn và đi xem múa hát nghe đờn kèn.
8: Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự trang điểm, thoa vật thơm, dồi phấn và đeo tràng hoa.
9 Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa chỗ nằm và ngồi nơi quá cao và xinh đẹp.
10. Tôi xin vâng giữ điều học là cố ý tránh xa sự thọ lãnh và cất giữ vàng, bạc châu báu hoặc cảm xúc đến các vật ấy.

Câu 52: Có bao nhiêu Ưng học pháp?
Đáp án: Có 75 Ưng học pháp (SEKKHIYAVATTA).
Ưng học pháp là điều học mà Tỳ-kheo, Sa-di phải học và hành. Chia làm 4 phần:
- Mặc y cho nghiêm trang có 26 điều (sàrùpa).
- Thọ thực cho tề chỉnh có 30 điều học (bhojanapatisamyutta).
- Thuyết pháp cho đúng phép có 16 điều học (dhammadesanàpatisamyutta).
- Linh tinh có 3 điều.

Câu 53: Giới Tỳ-kheo có bao nhiêu giới?
Ðáp án: Tỳ-kheo có 4 giới là:
1) Giới thu thúc lục căn,
2) Giới khất thực
3) Giới quán tưởng
4) 227 Giới.

Câu 54: Tu nữ có phải là giới phẩm của Phật giáo Nguyên thủy Nam Tông không? Tu nữ có bao nhiêu giới?
Đáp án: Tu nữ được công nhận là giới phẩm của Phật giáo Nguyên Thủy Nam Tông Việt Nam. Tu nữ có tám giới hành trì.

Câu 55: Những pháp nào Tu sĩ phải thực hành trong ngày? Vì sao?
Đáp án: Vị Tu sĩ trong một ngày phải thường làm các việc sau đây:
- Tụng đọc 16 bài quán tưởng
- Tụng đọc kinh rãi tâm từ vào lúc sáng sớm
- Tụng, học Kinh văn, Vi Diệu pháp, Giới luật
- Thiền
- Tụng đọc bằng Pali và tiếng Việt
- Nghiên cứu dịch thuật văn học Pali sang tiếng Việt.
- Học thực hành 14 pháp Hành
Vì không tụng đọc làm các việc trên thì thiếu nợ người cúng dường.
 
Câu 56: Trong Phật giáo Nguyên Thủy Nam Tông, thiền là gì? Có mấy loại thiền?                                                                     Đáp án: Thiền trong kinh điển Phật giáo Nguyên Thủy là bhavana, dịch là Tu tập phát triển tâm, rèn luyện tâm. Có hai loại: Thiền định (Samathabhavana) và thiền quán (Vipassanabhavana).

Câu 57: Thiền định là gì? Có bao nhiêu đối tượng (đề mục) thiền định?
Đáp án: Tiếng Pàli "Samàdhi" được dịch là định, nghĩa là tập trung tâm ý vào một đề tài hay một đối tượng duy nhất, không phân tán xao lãng. 40 loại đề mục thiền định:
- 10 đề mục dùng vật để tưởng niệm (kasina);
- 10 đề mục Tử thi (āsubha);
- 10 đề mục Niệm niệm (anusati);
- 04 đề mục Phạm trú (brahmavihāra);
- 04 đề mục Vô sắc (arūpa);
- 01 đề mục Phân biệt (vavatthāṇa);
- 01 đề mục Tưởng xét (saññā).

Câu 58: Thiền quán là gì? Có bao nhiêu đối tượng (đề mục) thiền quán?
Đáp án: Thiền quán là dùng tâm quán trên thân, thọ, tâm và pháp. Có 4 đối tượng của thiền quán: Quán thân bất tịnh, Quán thọ khổ, Quán tâm vô thường, Quán Pháp vô ngã.

Câu 59: Có bao nhiêu pháp trợ đạo?
Đáp án: Có  37 pháp trợ đạo, gồm : Tứ niệm xứ, Tứ chánh cần, Tứ thần túc, Ngũ căn, Ngũ lực, Thất giác chi Bát chánh đạo.

Câu 60: Có bao nhiêu pháp khổ hạnh Đầu-đà trong Phật giáo?
Đáp án: Ðức Thế Tôn đã cho phép thực hành 13 pháp khổ hạnh Đầu-đà để tu tập đạt giải thoát: Hạnh phấn tảo y, Hạnh ba y, Hạnh khất thực, Hạnh khất thực từng nhà, Hạnh nhất toạ thực, Hạnh ăn bằng bát, Hạnh không để dành đồ ăn, Hạnh ở rừng, Hạnh ở gốc cây, Hạnh ở giữa trời, Hạnh ở nghĩa địa, Hạnh nghỉ chỗ nào cũng xong, Hạnh ngồi (không nằm).

Câu 61: Tuệ là gì?                                                            
Đáp án: Tuệ là tâm hiểu biết (pajànana).

Câu 62: Có bao nhiêu loại tuệ Minh sát?                                            
Đáp án: Có 16 tuệ Minh sát.

Câu 63: Thế nào là Tam Tạng Thánh điển Pali? gồm có những Tạng nào?            
Đáp án: "Tạng" là giỏ chứa, tiếng Pali gọi là Pitaka. Tam Tạng theo tiếng Pali gọi là Tipitaka, Ba giỏ chứa. Tam Tạng Thánh điển Pali gồm có:
- Luật Tạng (Vinaya Pitaka),
- Kinh Tạng (Sutta Pitaka), 
- Thắng Pháp Tạng (Abhidhamma Pitaka, còn gọi là Vi Diệu Pháp, hay Luận Tạng).

Câu 64: Kinh Tạng (Sutta Pitaka) gồm bao nhiêu bộ?                                 
Đáp án: Gồm 5 bộ chính (Nikaya): Trường bộ (Digha Nikaya), Trung bộ (Majjhima Nikaya), Tương Ưng bộ (Samyutta Nikaya), Tăng Chi bộ (Anguttara Nikaya),Tiểu bộ (Khuddaka Nikaya).

Câu 65: Kinh Chuyển Pháp Luân được Đức Phật thuyết khi nào?
Đáp án: Ngày rằm tháng sáu. Đức Phật chấp thuận lời thỉnh cầu của Đại Phạm Thiên Sahampati, đến khu rừng Nai gọi là Isipatana thuyết pháp.

Câu 66: Tứ diệu đế là gì ?
Đáp án: Là bốn chân lý cao thượng:
- Chân lý cao thượng về sự khổ;
- Chân lý cao thượng về nguyên nhân của sự khổ;
- Chân lý cao thượng về sự diệt khổ;
- Chân lý cao thượng về con đường đưa đến sự diệt khổ.

Câu 67: Đức Phật đã dạy gì trong bài kinh Chuyển Pháp Luân?
Đáp án: Đức Phật dạy rằng: “Có hai cực đoan (anta) hàng xuất gia (pabbajitena) phải tránh…"
- Sự dễ duôi trong dục lạc - là thấp hèn, thô bỉ, phàm tục, không xứng phẩm hạnh của bậc Thánh nhân, và vô ích.
- Sự thiết tha gắn bó trong lối tu khổ hạnh - là đau khổ, không xứng phẩm hạnh của bậc Thánh nhân, và vô ích.
Đức Phật xác định rằng con đường Trung đạo chính là Bát chánh đạo mà Như Lai đã chứng ngộ.

Câu 68: Bát chánh đạo là gì:                                                
Đáp án:
- Chánh kiến (Samma ditthi): là sự thấy biết chơn chánh,
- Chánh tư duy (Samma samkappa): suy niệm chân chánh,
- Chánh ngữ (Samma vaca): lời nói chơn chánh,
- Chánh nghiệp (Samma kammanta): nghề nghiệp hành chân chánh,
- Chánh mạng (Samma ajiva): nuôi mạng sống  chân chánh,
- Chánh tinh tấn (Samma vayama): nỗ lực thực hành trong sự chân chánh,
- Chánh niệm (Samma sati): luôn luôn tỉnh giác trong thân khẩu ý,
- Chánh định (Samma samadhi): an trụ tâm tại một đối tượng duy nhất.
                                                       
Câu 69: Nguồn gốc của “Kinh Thừa Tự Pháp” (Dhammadāyāda Sutta)
Ðáp án: Bài kinh được Đức Thế Tôn thuyết dạy “Hãy là những kẻ thừa tự Pháp  đừng là những kẻ thừa tự tài vật”.

Câu 70:  Có mấy pháp đoạn trừ phiền não?
Ðáp án: Có bảy pháp để đoạn trừ lậu hoặc, phiền não:
- Tri kiến được đoạn trừ
- Phòng hộ được đoạn trừ
- Thọ dụng được đoạn trừ
- Kham nhẫn được đoạn trừ
- Tránh né được đoạn trừ
- Trừ diệt được đoạn trừ
- Tu tập được đoạn trừ.

Câu 71: Tu sĩ có mấy điều tâm niệm mỗi ngày?
Ðáp: Tu sĩ có 10 điều nên tâm niệm: Tướng mạo khác thế gian, Nuôi mạng tùy người khác, Hành vi khác thế gian, Tự kiểm soát giới hạnh, Ai trách ta về giới, Phải lìa vật thương yêu, Ta phải thừa tự nghiệp, Ngày qua tu thế nào? Thích chỗ thanh vắng không? Đạt pháp thượng nhân chưa?

Câu 72: Như thế nào gọi là Sa-môn (Tu sĩ Phật giáo)
Đáp án: Trong Đại kinh Xóm Ngựa, Thế Tôn dạy các Sa-môn cần phải thực hành các pháp giới, định, tuệ.

Câu 73: Phật giáo dạy gì cho Tu sĩ trẻ mới vào tu?
Đáp án: Đức Phật dạy cho Sa-di Rahula phương pháp tu hành :
Thực hành hạnh chân thật
Suy nghĩ và hành động
Trước trong sau khi làm
Vì lợi người lợi mình. ( Trung Bộ Kinh)
Bỏ ham thích ngũ trần
Tin vững chắc, xuất gia
Ẩn tu, thích vắng vẻ
Tri túc 4 vật dùng
Không hồi tục về đời
Thu thúc trì giới luật
Không tham luyến bề ngoài
Của mọi loại vật chất.
Trau dồi tâm hành thiền
Giữ tĩnh lặng trong sạch
Loại trừ tánh ngã mạn
Cái này không của ta
Cũng không phải là Ta
Không phải linh hồn ta
Quán năm uẩn như vậy
Tâm luôn niệm hơi thở. (Kinh Sutta Nipata)

Câu 74: Luật là gì?
Đáp án: Luật là Bộ quy tắc ứng xử do đức Phật ban hành hướng đến đoạn trừ tham, sân, si; ổn định thân, khẩu, ý.

Câu 75: Luật Tạng (Vinaya Pitaka) là gì?                                        
Đáp án: Tạng Luật chứa đựng lời dạy của Đức Phật về giới luật và nghi lễ cho cộng đồng Tăng Ni, Phật tử.

Câu 76: Luận là gì?
Đáp án:  Luận là Vi Diệu pháp (Abhidhamma), đề cập đến: Tâm, Sở hữu, Sắc pháp, Niết Bàn.

Câu 77: Tâm là gì?
Đáp án:  Là suy nghĩ, là biết cảnh, biết đối tượng.

Câu 78: Sở hữu tâm là gì?
Đáp án: Là phần phụ thuộc của tâm.
          
Câu 79: Sắc pháp là gì?
Đáp án: Sắc pháp là loại vật chất cấu tạo con người và thế giới.

Câu 80: Niết-bàn là gì?
Đáp án: Niết-bàn là nơi không còn sanh diệt và ái dục.
                  
Câu 81: Niết-bàn có bao nhiêu loại?
Đáp án: Niết-bàn (Nibbana) có 2 loại:
- Hữu dư Niết-bàn (Padisesa nibbana): là đắc Niết-bàn, còn ngũ uẩn (còn sống);
- Vô dư Niết-bàn (Anu padisesa nibbana): là nhập Niết-bàn, không còn ngũ uẩn (chết).

Câu 82: Bồ-tát (Bodhi satta) là gì?
Đáp án: Là người có ý thức, hiểu biết hướng tâm chấm dứt đau khổ phiền não của tâm và thân, không thay đi chí nguyện thành Phật, để hướng dẫn mọi người giác ngộ.

Câu 83: Có bao nhiêu hạng Bồ-tát?
Đáp án: Có 03 hạng Bồ-tát.
- Bồ-tát tu về trí tuệ (Pannadhoka Bodhi satta) ;
- Bồ-tát tu về đức tin (Saddha dhiaka Bodhi satta) ;
- Bồ-tát tu về tinh tấn (Viriya dhika Bodhi satta).

Câu 84: Bồ-tát tu về trí tuệ là gì?
Đáp án: Chú trọng phát triển thực tập pháp trí tuệ Ba-la-mật (Parami) bờ bên này; Bờ bên kia (Upaparami); Bờ cao thượng (Paramatthaparami).

Câu 85: Bồ-tát tu về đức tin là gì?
Đáp án: Chú trọng phát triển thực tập pháp đức tin Ba-la-mật (Parami) bờ bên này; Bờ bên kia (Upaparami); Bờ cao thượng (Paramatthaparami).

Câu 86: Bồ-tát tu về tinh tấn là gì?
Đáp án: Chú trọng phát triển thực tập pháp tinh tấn Ba-la-mật (Parami) bờ bên này; Bờ bên kia (Upaparami); Bờ cao thượng (Paramatthaparami).

Câu 87 : Phật có bao nhiêu hạng Phật?
Đáp án: Phật có 03 hạng Phật.

Câu 88: Ba hạng Phật đó là gì?
Đáp án: Phật Toàn Giác; Phật Độc GiácPhật Thinh Văn.

Câu 89: Phật Toàn Giác là gì?
Đáp án: Phật Toàn Giác là Phật phải tu tập 30 pháp Ba-la-mật, có hạnh nguyện  giúp mọi người thoát khổ, truyền lại giáo pháp.

Câu 90: Phật Độc Giác là gì?
Đáp án: Phật Độc Giác là Phật tự mình tu tập giác ngộ chân lý, phải tu tập 20 pháp Ba-la-mật, không truyền lại giáo pháp.

Câu 91: Phật Thinh Văn là gì?
Đáp án: Phật Thinh Văn là Phật đắc do nghe giáo pháp từ Phật Toàn giác, phải tu tập 10 pháp Ba-la-mật.

Câu 92: Bổn phận của Tu sĩ là gì?
Đáp án: Bổn phận của Tu sĩ thực hành: pháp học, pháp hành và pháp thành.

Câu 93: Pháp học là gì?
Đáp án: Pháp học (Pariyati dhamma) là học tập lời Phật dạy trong Tam Tạng.

Câu 94: Pháp hành là gì?
Đáp án: Pháp hành là thực hành trì giới, hành thiền minh sát tuệ.

Câu 95: Pháp Thành là gì?
Đáp án: Là sự chứng đắc Tu-đà-hoàn, Tư-đà-hàm, A-na-hàm, A-la-hán và Niết-bàn.

V. THÁNH NGỮ PALI

Câu 96: Pali là gì?
Đáp án: Pali là Thánh ngữ của Phật giáo Nguyên Thủy Nam Tông.

Câu 97: Ngôn ngữ Pali trong Phật giáo Nguyên Thủy Nam Tông dùng làm gì?
Đáp án: Ngôn ngữ Pali dùng ghi chép và dung chứa trong trí nhớ toàn bộ lời dạy của đức Phật Gotama.

Câu 98: Pali được sử dụng như thế nào trong các nghi lễ?
Đáp án: Pali là ngôn ngữ chính dùng trong các Thánh lễ Phật giáo Nguyên Thủy, trong các Tăng sự, trong giao tiếp cộng đồng Tăng chúng.

Câu 99: Vai trò của Pali trong Tăng sự như thế nào?
Đáp án: Pali được dùng để truyền giới, tụng đọc Tăng sự, quyết định sự thành tựu của nghi lễ. Ví dụ như Giới tử thọ giới Sa-di, Tỳ-kheo, Tu nữ phải đọc đúng giọng Pali, nếu không đọc tụng được Pali sẽ không đắc giới phẩm.

Câu 100: Văn học Pali đã xuất hiện trong nền văn hóa nào của Việt Nam?
Đáp án: Văn học Pali đã xuất hiện trong văn hóa Óc Eo Việt Nam vào Thế kỷ thứ I.
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây